Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức đồ họa.
  1. Hãy đăng ký subscribe kênh Youtube mới của Việt Designer tại địa chỉ: Youtube.com/VietDesignerChannel để theo dõi các video về thiết kế đồ họa. Do trước đó kênh cũ bị Youtube quét không rõ lý do, trong thời gian chờ kháng cáo nếu các bạn thấy video trên diễn đàn bị die không xem được thì có thể vào kênh mới để tìm xem video sơ cua nhé.
    Loại bỏ thông báo

[In ấn] Tiêu chuẩn, kích thước giấy cần biết

Chủ đề thuộc danh mục 'Kinh nghiệm / Kiến thức dành cho designer' được đăng bởi Voòng A Bống, 29/1/13.

Lượt xem: 28,215

  1. Voòng A Bống Thành viên cấp 1

    Định lượng giấy ''grm '' hay là trọng lượng của một tờ giấy trên 1m2.

    Ví dụ nói giấy couches 250grm, tức là tờ giấy nặng 250gam/ 1m2

    Các loại giấy thông dụng:

    - Giấy Ford : là loại giấy phổ biến và thông dụng, thường thấy nhất là giấy A4 văn phòng, định lượng thường là 70-80-90g/m2 ... Giấy ford có bề mặt nhám, bám mực tốt (do đó mực in không đẹp lắm) cũng được dùng làm phong bì, tiêu đề thư, hóa đơn, tập học sinh ...

    - Giấy Bristol : có bề mặt hơi bóng, mịn, bám mực tốt vừa phải, vì thế in offset đẹp, thường dùng in hộp xà bông, mỹ phẩm, dược phẩm, bìa sơ mi, brochure, card, tờ rơi, poster , thiệp cưới, thiệp mời ... định lượng thường thấy ở mức 230 - 350g/m2. Giấy Ivory cũng tương tự như Bristol, nhưng mặt còn lại sần sùi, thường nằm ở mặt trong sản phẩm.

    - Giấy Couche : có bề mặt bóng, mịn, láng, in rất bắt mắt và sáng. Thường dùng để in tờ rơi quảng cáo, catalog, poster, brochure .Định lượng vào khoảng 80-350g/m2.

    - Giấy Duplex : có bề mặt trắng và lán gần gần với Bristol, mặt kia thường sẫm như giấy bồi. Thường dùng in các hộp sản phẩm kích thước hơi lớn, cần có độ cứng, chắc chắn vì định lượng giấy thường trên 300g/m2.

    - Giấy Crystal: có một mặt rất lán bóng gần như có phủ lớp keo bóng vậy, mặt kia nhám, thường xài trung gian giữa giấy Bristol và giấy Couches tùy theo mục đích yêu cầu sản phẩm...

    - Ngoài ra còn có các loại giấy mỹ thuật, phủ kim loại, cán có gân, dát vàng, bạc dùng để in bằng khen, thiệp cưới & nhiều chủng loại khác nữa ...


    Tiêu chuẩn quốc tế (ISO)

    * Kích thước luôn viết chiều ngắn hơn trước
    * Tất cả các khổ trong các dãy A, B và C đều là các hình chữ nhật với tỷ lệ 2 cạnh là căn bậc 2 của 2, xấp xỉ 1.414
    * Diện tích của khổ A0 quy định là 1m². Các cạnh của khổ A0 do đó được xác định là 841x1189mm
    * Các khổ trong cùng dãy được theo thứ tự xác định lùi, khổ sau có diện tích bằng 50% diện tích khổ trước (được chia bằng cách cắt khổ trước theo đường cắt song song với cạnh ngắn)
    * Các khổ của dãy B được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của dãy A
    * Các khổ của dãy C được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ của dãy A và B tương ứng

    [​IMG]
    [​IMG]

    Các khổ của dãy A, B và C được tính toán thành bảng số liệu sau đây: A Kích thước (mm)
    A0 841x1189
    A1 594x841
    A2 420x594
    A3 297x420
    A4 210x297
    A5 148x210
    A6 105x148
    A7 74x105
    A8 52x74
    A9 37x52
    A10 26x37
    A11 18x26
    A12 13x18
    A13 9x13

    B Kích thước (mm)
    B0 1000x1414
    B1 707x1000
    B2 500x707
    B3 353x500
    B4 250x353
    B5 176x250
    B6 125x176
    B7 88x125
    B8 62x88
    B9 44x62
    B10 31x44
    B11 22X31
    B12 15x22

    C Kích thước (mm)
    C0 917x1297
    C1 648x917
    C2 458x648
    C3 324x458
    C4 229x324
    C5 162x229
    C6 114x162
    C7 81x114
    C8 57x81

    - Fort: không “ăn mực”, thích hợp làm giấy tiêu đề, ruột sổ, note,… Fort là loại giấy trắng ta thường sử dụng hàng ngày
    - Các loại giấy nghệ thuật khác: thường đắt tiền. Thích hợp với các ấn phẩm có tính nghệ thuật như thiệp mời, bao thư... Màu sắc in trên các loại giấy nghệ thuật cũng thường không rực rỡ do bề mặt giấy ráp.

    Điều gì gây nên sự khác biệt về màu sắc khi in trên các loại giấy khác nhau?

    Bề mặt giấy chính là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng sai lệnh về màu sắc khi cùng một thông số màu được in trên nhiều loại giấy khác nhau. Ánh sáng khi phản xạ lại trên các bề mặt có độ phẳng khác nhau sẽ khác nhau.

    Giấy càng bóng, láng thì hình ảnh càng đúng màu, sắc nét và rực rỡ. Giấy càng thô, nhám thì hình ảnh sẽ càng sai màu, không rõ và xuống màu.

    Một vấn đề cũng làm thay đổi màu sắc hình ảnh trên ấn phẩm là việc cán màng (mờ, bóng) hoặc phủ UV lên bề mặt giấy.

    - Màng bóng: tăng tone màu của ấn phẩm.
    - Màng mờ: làm dịu tone màu của ấn phẩm.

    Do rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến màu sắc cuối cùng của ấn phẩm nên Khách hàng hãy yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ Thiết kế - In ấn tư vấn kỹ lưỡng trước khi ra quyết định chọn loại giấy và loại hình cán màng.
    Định lượng giấy

    Gms hay gsm (gram meter square): đơn vị định lượng giấy - định lượng (gam) trên 1 mét vuông.
    Ví dụ: Couche 150gsm - giấy Couche có định lượng là 150 gam cho một 1 mét vuông giấy.
    Định lượng càng lớn thì giấy càng dày và giá thành càng cao.

    Khổ (kích thước) giấy in

    Có nhiều khổ giấy tùy thuộc phần nhiều vào loại giấy. Tuy nhiên, có 2 loại khổ giấy thông dụng là 65x86cm và 79x109cm.

    Do kích thước khổ giấy là cố định nên việc chọn kích thước ấn phẩm không phù hợp sẽ làm tăng giá thành in ấn do phần giấy dư sẽ phải bỏ đi trong khi đã được tính vào giá thành.

    Khổ 65x86cm rất thích hợp cho những ấn phẩm có kích thước là bội số của A4 như: A5, A4, A3, A2, A1.

    The international standard (ISO 216)
    Name Size in Millimeters Size in Inches
    A0
    W: 841
    H: 1189
    W: 33.125
    H: 46.75
    A1
    W: 594
    H: 841
    W: 23.375
    H: 33.125
    A2
    W: 420
    H: 594
    W: 16.5
    H: 23.375
    A3
    W: 297
    H: 420
    W: 11.75
    H: 16.5
    A4
    W: 210
    H: 297
    W: 8.25
    H: 11.75
    A5
    W: 148
    H: 210
    W: 5.875
    H: 8.25
    A6
    W: 105
    H: 148
    W: 4.125
    H: 5.875
    A7
    W: 74
    H: 105
    W: 2.875
    H: 4.125
    A8
    W: 52
    H: 74
    W: 2
    H: 2.875
    A9
    W: 37
    H: 52
    W: 1.5
    H: 2
    A10
    W: 26
    H: 37
    W: 1
    H: 1.5
    Name Size in Millimeters Size in Inches
    B0
    W: 1000
    H: 1414
    W: 39.375
    H: 55.675
    B1
    W: 707
    H: 1000
    W: 27.875
    H: 39.375
    B2
    W: 500
    H: 707
    W: 19.675
    H: 27.875
    B3
    W: 353
    H: 500
    W: 12.875
    H: 19.675
    B4
    W: 250
    H: 353
    W: 9.875
    H: 12.875
    B5
    W: 176
    H: 250
    W: 7
    H: 9.875
    B6
    W: 125
    H: 176
    W: 5
    H: 7
    B7
    W: 88
    H: 125
    W: 3.5
    H: 5
    B8
    W: 62
    H: 88
    W: 2.5
    H: 3.5
    B9
    W: 44
    H: 62
    W: 1.75
    H: 2.5
    B10
    W: 31
    H: 44
    W: 1.25
    H: 1.75
    Name Size in Millimeters Size in Inches
    C0
    W: 917
    H: 1297
    W: 36.125
    H: 51
    C1
    W: 648
    H: 917
    W: 25.5
    H: 36.125
    C2
    W: 458
    H: 648
    W: 18
    H: 25.5
    C3
    W: 324
    H: 458
    W:12.75
    H: 18
    C4
    W: 229
    H: 324
    W: 9
    H: 12.75
    C5
    W: 162
    H: 229
    W: 6.375
    H: 9
    C6
    W: 114
    H: 162
    W: 4.5
    H: 6.375
    C7
    W: 81
    H: 114
    W: 3.25
    H: 4.5
    C8
    W: 57
    H: 81
    W: 2.25
    H: 3.25
    C9
    W: 40
    H: 57
    W: 1.675
    H: 2.25
    C10
    W: 28
    H: 40
    W: 1.125
    H: 1.675
    Name Size in Millimeters Size in Inches
    4A0
    W: 1682
    H: 2378
    W: 66.25
    H: 93.375
    2A0
    W: 1189
    H: 1682
    W: 46.75
    H: 66.25

    Japanese B- Series Variant (JIS)
    Name Size in Millimeters Size in Inches
    B-0
    W: 1030
    H: 1456
    W: 40.5
    H: 57.375
    B-1
    W:728
    H: 1030
    W: 28.675
    H: 40.5
    B-2
    W: 515
    H: 728
    W: 20.25
    H: 28.675
    B-3
    W: 364
    H: 515
    W: 14.375
    H: 20.25
    B-4
    W: 257
    H: 364
    W: 10.125
    H: 14.375
    B-5
    W: 182
    H: 257
    W: 7.125
    H: 10.125
    B-6
    W: 128
    H: 182
    W: 5
    H: 7.125
    B-7
    W: 91
    H: 128
    W: 3.675
    H: 5
    B-8
    W: 64
    H: 91
    W: 2.5
    H: 3.675
    B-9
    W: 45
    H: 64
    W: 1.75
    H: 2.5
    B-10
    W: 32
    H: 45
    W: 1.25
    H: 1.75

    ANSI Paper Sizes
    Name Size in Millimeters Size in Inches
    ANSI A or Letter
    W: 215.9
    H: 279.4
    W: 8.5
    H: 11
    ANSI B or Ledger or Tabloid
    W: 279.4
    H: 431.8
    W: 11
    H: 17
    ANSI C
    W: 538.8
    H: 431.8
    W: 17
    H: 22
    ANSI D
    W: 538.8
    H: 863.6
    W: 22
    H: 34
    ANSI E
    W: 863.6
    H: 1117.6
    W: 34
    H: 44
    Name Size in Millimeters Size in Inches
    Arch A
    W: 304.8
    H: 228.6
    W: 12
    H: 9
    Arch B
    W: 457.2
    H: 304.8
    W: 18
    H: 12
    Arch C
    W: 609.6
    H: 457.2
    W: 24
    H: 18
    Arch D
    W: 914.4
    H: 609.6
    W: 36
    H: 24
    Arch E
    W: 1219.2
    H: 914.4
    W: 48
    H: 36

    Other Paper Sizes
    Name Size in Millimeters Size in Inches
    Quarto
    W: 203
    H: 254
    W: 8
    H: 10
    Foolscap
    W: 203
    H: 330
    W: 8
    H: 13
    Executive or Monarch
    W: 184
    H: 267
    W: 7.25
    H: 10.5
    Government Letter
    W: 203
    H: 267
    W: 8
    H: 10.5
    Letter
    W: 215.9
    H: 279.4
    W:8.5
    H: 11
    Legal
    W: 215.9
    H: 356
    W: 8.5
    H: 14
    Ledger or Tabloid
    W: 279.4
    H: 431.8
    W: 11
    H: 17
    Post
    W: 394
    H: 489
    W: 15.5
    H: 19.25
    Crown
    W: 381
    H: 508
    W: 15
    H: 20
    Large Post
    W: 419
    H: 533
    W: 16.5
    H: 22
    Demy
    W: 445
    H: 572
    W: 17.5
    H: 22.5
    Medium
    W: 457
    H: 584
    W: 18
    H: 23
    Royal
    W: 508
    H: 635
    W: 20
    H: 25
    Elephant
    W: 584
    H: 711
    W: 23
    H: 28
    Double Demy
    W: 597
    H: 889
    W: 23.5
    H: 35
    Quad Demy
    W: 889
    H: 1143
    W: 35
    H: 45
    Statement
    W: 140
    H: 216
    W: 5.5
    H: 8.5
    Index Card 1
    W: 127
    H: 76
    W: 5
    H: 3
    Index Card 2
    W: 152
    H: 102
    W: 6
    H: 4
    Index Card 3
    W: 203
    H: 125
    W: 8
    H: 5
    International Business Card
    W: 85.60
    H: 53.98
    W: 3.375
    H: 2.125
    U.S. Business Card
    W: 89
    H: 51
    W: 3.5
    H: 2

    ...
    Dennis Luu, Cris89, Fát12 người khác thích bài viết này.
  2. Người Vớt Hoàng Hôn

    Người Vớt Hoàng Hôn Thành viên cấp 1

    Like...Hữu ích quá
  3. thuynganquan

    thuynganquan Thành viên cấp 2

    đang định in mấy cái thiệp tặng bạn bè mà phân vân chả biết in thế nào ~X(
  4. Nguyen Phat

    Nguyen Phat Mới đăng kí

    Cám ơn bài viết cùa Voòng A Bống, rất hữu ích với mình.
  5. Nguyễn Trường

    Nguyễn Trường Thành viên cấp 2

    đọc một hồi mà chóng hết mặt!:O
  6. Fly Nguyễn

    Fly Nguyễn Thành viên cấp 4

    Vẫn nhớ size giấy a3 để lên bản cad của mình là 420x297mm :))
  7. Mitharu Minotaur

    Mitharu Minotaur Mới đăng kí

    Cái này nói thì là thế nhưng nói thật thì AutoCAD 2013 nó vẫn chỉ chấp nhận a3 là 420x297 mm thôi mà
    Mà đôi khi đọc một cuốn sách, có ai tò mò nó in bằng cỡ giấy nào đâu... :-"
  8. thantienmvt

    thantienmvt Mới đăng kí

    In ofset nói riêng và in ấn nói chung cần phải nắm rõ điều này
    Giấy mỹ thuật Lan Vi thích bài viết này
  9. starpro

    starpro Thành viên cấp 1

    chủ thớt nên thêm lun cái thông tin khổ in tiêu chuẩn của máy in offet cho anh em.
    Giấy mỹ thuật Lan Vi thích bài viết này
  10. Cris89

    Cris89 Thành viên cấp 2

    đang cần cái này, đào mộ cho bác nào quan tâm :D. Thank thớt nhiều.
  11. Giấy mỹ thuật Lan Vi

    Giấy mỹ thuật Lan Vi Mới đăng kí

    Trước khi in, các bạn nên tìm hiểu loại giấy mình dùng để in, tránh trường hợp mất tiền oan nhé!
  12. PHUC-HOANG

    PHUC-HOANG Thành viên cấp 2

    Bác Lan Vi dạo này bán giấy khá không ? ^^!
    Sale lên đây mở rộng thị trường luôn nha :)
    Giấy mỹ thuật Lan Vi thích bài viết này
  13. Giấy mỹ thuật Lan Vi

    Giấy mỹ thuật Lan Vi Mới đăng kí

    PHUC-HOANG hihi. Đâu dám đâu bác. Mình lên đây để mở rộng mối quan hệ thôi mà! :):D hihi
Từ khóa:

Ủng hộ diễn đàn